Trang chủ
Giới thiệu
Tin tức
Tin CEMIS
Tin công nghệ
Thông báo
Hướng dẫn sử dụng
Hệ thống mạng
Phần mềm
Dịch vụ
Hỗ trợ CNTT
Công nghệ phần mềm
Các khóa học
Mạng máy tính
Thiết kế website
Xây dựng bài giảng điện tử
Sản phẩm
Hệ thống mạng
Phần mềm
Website
Liên hệ
Làm việc với bảng biểu trong microsoft word 2010
Dịch vụ
Hỗ trợ CNTT
Công nghệ phần mềm
Các khóa học
Mạng máy tính
Thiết kế website
Xây dựng bài giảng điện tử
1. Thao tác tạo bản và hiệu chỉnh bảng
Tạo bảng
Để tạo một bảng:
• Đặt con trỏ vào trang nơi bạn muốn tạo bảng
• Chọn tab
Insert
trên vùng
Ribbon
.
• Chọn vào nút
Tables
trên nhóm
Tables
. Bạn có thể tạo một bảng theo một trong 4 cách sau:
- Đánh dấu số dòng và cột
- Chọn
Insert Table
và nhập số dòng và cột
- Chọn vào
Draw Table
, tạo bảng bằng cách kích và nhập số dòng và cột
- Chọn
Quick Tables
và chọn bảng.
Nhập dữ liệu trong một bảng
Đặt con trỏ vào ô bạn muốn nhập thông tin. Và bắt đầu nhập
Chỉnh sửa cấu trúc bảng và định dạng bảng
Để chỉnh sửa cấu trúc của bảng:
• Chọn vào bảng và bạn sẽ thấy có hai tab mới trên vùng
Ribbon
là:
Design
và
Layout
. Hai tab này dùng để thiết kế và bố trí bảng.
Trên tab
Design
, bạn có thể chọn:
•
Table Style Options
•
Draw Borders
Để định dạng bảng, Chọn vào bảng và chọn tab
Layout
. Tab
Layout
này cho phép bạn thực hiện:
• Xem
Gridlines
và Các thuộc tính (có trên nhóm
Table
).
• Chèn dòng và cột (có trên nhóm
Row & Columns
).
• Xóa bảng, Dòng và cột (nhóm
Rows & Columns
).
• Trộn hoặc tách các ô (có trên nhóm
Merge
).
• Tăng và giảm kích thước ô (có trong nhóm
Cell Size
).
• Canh lề văn bản trong các ô và thay đổi hướng văn bản (nhóm
Alignment
).
2. Định dạng đường viền và nền cho bảng
a. Định dạng đường viền cho bảng
Tạo đường viền cho Tables ta làm các bước sau:
- Tô khối cả bảng và chọn
Tables Tools
.
- Chọn tiếp
Design
, nhấn vào nút
Border
chọn
All Borders
- Chọn các kiểu đường viền và nhấp
OK
b. Tô nền cho bảng
Phối hợp màu sắc để tạo nền cho
Tables
. Bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
- Chọn các ô cần tô màu, sau đó nhấn vào
Tables Tools
chọn
Design
.
- Chọn tiếp mục
Shading
và chọn màu nền cho ô đó.
Bạn có thể phối hợp các màu để cho Tables của bạn ấn tượng hơn
3. Chèn công thức toán học vào bảng
Người dùng vẫn nghĩ công cụ Table của Word đơn giản chỉ là trình bày dữ liệu dạng bảng với dòng và cột nhưng thực tế, tuy không thể so sánh được với Excel về mặt tính toán, song Word cũng cho phép người dùng có thể thực hiện được một số phép tính cộng, trừ, nhân, chia để hỗ trợ hơn cho người dùng.
Cũng có thể người dùng cho rằng tính toán trong Word còn chậm hơn là tính bằng tay rồi điền kết quả vào. Tuy nhiên, điểm lợi thế hơn hẳn khi tính toán luôn trong Table của Word là việc khi chỉnh sửa dữ liệu thì máy có khả năng cập nhật kết quả, còn nếu tính bằng tay thì lại phải tính lại và điền lại. Lúc đó thì tính toán bằng tay lại chậm hơn.
Bảng 1
. Bảng dữ liệu cần tính toán
Lấy ví dụ cụ thể như ở bảng 1. Để thực hiện bảng dữ liệu trên, người dùng thực hiện qua ba bước: nhập dữ liệu, tính toán và định dạng.
Bước 1
. Nhập dữ liệu tất cả các cột, trừ cột Thành tiền
Bước 2
. Tính Thành tiền = Số lượng + Đơn giá:
Hộp thoại Formula
- Kích chuột vào ô đầu tiên của cột Thành tiền, chọn lệnh
Layout
,
nhóm Data
,
chọn Formula
(fx)
- Nhập công thức tính theo hai cách tại ô Formula:
+ Tính trực tiếp theo cách dùng địa chỉ theo dòng và cột của Excel. Trong trường hợp cụ thể này, Số lượng là cột D, Đơn giá là cột C, dòng cần tính là dòng 2, nên công thức tính sẽ là =c2+d2
+ Hoặc có thể sử dụng các hàm có trong ô Paste Function ở bên dưới hoặc gõ tên hàm vào. Trong Word có thể sử dụng các hàm cơ bản như:
Sum (tính tổng), Count (đếm), Average (tính trung bình cộng), Max (giá trị lớn nhất), Min (giá trị nhỏ nhất), Product (nhân)
… và có thể sử dụng địa chỉ ô và vùng như Excel. Để tính Thành tiền có thể viết như sau:
= Product(left)
hoặc
= Product(c2:d2)
-
Chọn chế độ định dạng tại ô
Number Format
(ví dụ: #,##0)
Bước 3.
Sao chép xuống các ô bên dưới: Bôi đen kết quả vừa tính, chọn copy và paste xuống các ô bên dưới của cột thành tiền rồi bấm F9 để cập nhật theo dòng.
Bước 4
. Tính tổng: kích chuột vào ô cuối cùng của dòng Thành tiền và chọn
Layout/Formula
, nhập công thức =sum(above) và chọn chế độ định dạng tại ô
Number Format
rồi
OK
.
Trong quá trình làm việc, nếu dữ liệu tại các cột Số lượng và Đơn giá có điều chỉnh thì chỉ cần bôi đen cột Thành tiền và bấm F9 thì máy sẽ tự động cập nhập kết quả theo số liệu mới.
Chú ý
: nếu người dùng nhập sai kiểu số liệu hoặc trong bảng có các ô dạng Merge Cells thì có thể kết quả tính toán sẽ không chính xác.
Hộp thoại Formula
- Formula: Hiển thị hàm, công thức tính toán. Bắt đầu mỗi hàm hay công thức đều phải bắt đầu từ dấu “=” (SUM(ABOVE): Tỉnh tổng các giá trị ở trên). Bạn phải điền đúng công thức của mỗi hàm.
- Number format: Các định dạng kiểu số
- Paste Function: Các hàm cơ bản:
ABS: Trị tuyệt đối
AND: Hàm và
AVERAGE: Tính trung bình
COUNT: Đếm
IF: Hàm điều kiện
INT: Hàm chia lấy phần nguyên
MAX: Hàm lớn nhất
MIN: Hàm nhỏ nhất
MOD: Hàm chia lấy phần dư
NOT: Hàm phủ định
OR: Hàm hoặc
ROUND: Hàm làm tròn
SUM: Tính tổng
4. Chuyển bảng thành văn bản và ngược lại
• Chuyển đổi từ Table sang Text:
-
Đặt con trỏ vào một ô bất kỳ trong Table
-
Trong thẻ
Layout
, nhóm
Data
, nhấn nút
Convert to Text
-
Hiển thị hộp thoại sau:
-
Dùng các ký hiệu để phân cách nội dung trong ô thuộc Table
Paragrahp marks
dấu phân đoạn (tương đương nhấn phím Enter)
Tabs: có khoảng cách phím Tab
Commas:
dấu phẩy
Other: dấu khác các dấu đã nêu bên trên, bạn gõ vào dấu bạn muốn bên cạnh
-
Nhấn
OK
• Chuyển đổi từ Text sang Table:
-
Chọn dữ liệu muốn chuyển đổi thành Table
-
Trong thẻ
Insert
, nhóm
Tables
, nhấn
Convert Text to Table
-
Hiển thị hộp thoại sau:
-
Chọn tùy chọn thích hợp sau đó nhắp nút
OK
-
Dùng các ký hiệu để phân cách nội dung trong ô thuộc Table
Paragrahp marks : dấu phân đoạn (tương đương nhấn phím Enter)
Tabs : có khoảng cách phím Tab
Commas : dấu phẩy
Other : dấu khác các dấu đã nêu bên trên, bạn gõ vào dấu bạn muốn bên cạnh
Scroll